Phí thường niên thẻ tín dụng Agribank là một trong những loại phí mà hầu hết ngân hàng nào cũng áp dụng khi khách hàng sở hữu thẻ tín dụng. Vậy bạn có biết thông tin gì về loại phí này chưa? Mời bạn đọc hãy theo dõi bài viết sau đây để nắm được những thông tin chính xác nhất nhé.
Khách hàng nếu đang có nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng Agribank mà chưa biết cần điều kiện gì thì có thể tham khảo bài viết điều kiện mở thẻ tín dụng Agribank mà chúng tôi đã đăng tải. Trong bài viết kì này, bạn đọc hãy cùng chúng tôi làm rõ các thông tin về phí thường niên thẻ tín dụng Agribank.
PHÍ THƯỜNG NIÊN THẺ TÍN DỤNG AGRIBANK
Nội dung bài viết
Thẻ tín dụng Agribank hiện nay đang được rất nhiều khách hàng ưu chuộng và sử dụng. Không những đơn giản hóa được các giao dịch thanh toán mà bạn còn nhận được khá nhiều các ưu đãi bất ngờ từ tấm thẻ đầy tiện ích này.
1. Thẻ tín dụng Agribank
Thẻ tín dụng Agribank hiện nay gồm 6 loại thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa/ Mastercard/ JCB. Sự đa dạng về loại hình thẻ nên đã đáp ứng được rất nhiều nhu cầu sử dụng của khách hàng cũng như phục vụ được nhiều phân khúc khách hàng khác nhau.
- Thẻ tín dụng Visa hạng vàng
- Thẻ tín dụng Visa chuẩn
- Thẻ tín dụng MasterCard hạng vàng
- Thẻ tín dụng MasterCard bạch kim
- Thẻ tín dụng MasterCard dành cho doanh nghiệp
- Thẻ tín dụng JCB
Hơn nữa, hạn mức của thẻ lên đến 1,5 tỷ VND đối với thẻ tín dụng doanh nghiệp và 500 triệu VND đối với một số loại thẻ khác. Công nghệ chip cũng được ngân hàng áp dụng cho thẻ tín dụng đã góp phần làm tăng lòng tin đối với khách hàng của Agribank
2. Phí thường niên thẻ tín dụng Agribank
Chủ sở hữu thẻ trong quá trình sử dụng thẻ hàng năm sẽ phải trả cho ngân hàng một khoản phí nhất định, đó chính là phí thường niên. Khi hoàn thành đầy đủ khoản phí này thì tài khoản thẻ tín dụng của bạn mới được duy trì và khách hàng mới được hưởng các ưu đãi từ thẻ.
Phí thường niên áp dụng cho thẻ chính
Thẻ tín dụng (thẻ chính) | Phí thường niên |
Thẻ tín dụng hạng vàng | 100.000 VND/thẻ/năm |
Thẻ tín dụng hạng chuẩn | 200.000 VNĐ/thẻ/năm |
Thẻ tín dụng hạng bạch kim | 300.000 VND/thẻ/năm |
Chủ thẻ còn có cơ hội mở thêm các thẻ phụ khác bên cạnh thẻ chính đang sở hữu. Đối với thẻ phụ thì phí thường niên có mức áp dụng khác
Thẻ tín dụng Agribank (thẻ phụ) | Phí thường niên |
Thẻ tín dụng hạng vàng | 50.000 VND/thẻ/năm |
Thẻ tín dụng hạng chuẩn | 100.000 VND/thẻ/năm |
Thẻ tín dụng hạng bạch kim | 150.000 VND/thẻ/năm |
3. Tiện ích thẻ tín dụng Agribank
Nếu bạn đọc có thắc mắc thẻ tín dụng Agribank có rút tiền được không thì sau đây chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn bằng những thông tin về tiện ích mà thẻ tín dụng
- Rút tiền tại các ATM/POS trong và ngoài hệ thống Agribank trên toàn thế giới
- Dễ dàng quản lý chi tiêu của người thân thông qua việc phát hành thẻ phụ
- Thanh toán các giao dịch mua sắm, du lịch tại tất cả các điểm chấp nhận thẻ
- Hưởng bảo hiểm tai nạn chủ thẻ lên đến 15 triệu VND.
Trên đây là những thông tin chúng tôi tổng hợp được về thẻ tín dụng Agribank, mong rằng với những thông tin trên sẽ giúp ích được cho bạn đọc. Nếu có bất kì băn khoăn hay thắc mắc gì về thẻ tín dụng bạn đọc có thể để lại thông tin phía dưới bài viết này, chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp sớm nhất có thể.
Ngoài thẻ tín dụng Agribank thì khách hàng nếu muốn tìm hiểu và đăng kí mở thẻ tín dụng từ các ngân hàng khác như Sacombank thì có thể tham khảo các mở thẻ tín dụng Sacombank Online để được hướng dẫn cụ thể nhất.
Chúc các bạn sớm thành công!